Năm 1999, Amphenol Fiber Systems International (AFSI) đã thiết kế ra dòng đầu nối quang TFOCA cho quân đội Mỹ. Kiểu đầu nối này được biết đến bằng tên gọi TFOCA, và nó được thiết kế tuân theo chuẩn CECOM (US Army Communications Electronics Command Fort Monmouth, New Jersey).
Cáp quang quân sự dã chiến TFOCA hỗ trợ 2 kênh cáp quang triển khai chiến thuật sử dụng trạm cuối Biconic. Sản phẩm này lần đầu tiên được thông qua bởi quân đội Hoa Kỳ và Marine Corp khi truyền thông quang học đã được triển khai trong một môi trường chiến thuật.
Chúng tôi cung cấp cả hai tiêu chuẩn (CECOM và A-level bản vẽ) và cấu hình tùy chỉnh trong dòng sản phẩm Cáp quang quân sự dã chiến TFOCA.
Đặc điểm nổi bật:
Cáp quang quân sự dã chiến TFOCA
Description |
Measurement/Detail |
Số kênh |
2 Kênh |
Optical Loss (typical) (MM) |
0.6 dB |
Field Maintainable |
Only requires common tools (screwdriver); no special tools required |
Loại cáp quang |
50/125 Radiation hard fiber available (phosphorus free) |
Suy hao tiếp xúc |
50/125 Multimode fiber -0.6db typical |
Nhiệt độ hoạt động |
-10°C to +75°C |
Mud |
Per MIL-C-83526 /12 and /13 |
Chống sốc |
EIA/TIA-455-14, Condition A |
Chống rung |
MIL-STD-1344, Method 2005.1 |
Cable Retention |
400 lb minimum per EIA/TIA-455-6 (applies to plug) |
Twist |
1000 cycles per EIA/TIA-455-36 |
Cable Seal Flexing |
100 cycles per MIL-STD-1344, Method 2017, Procedure I |
Mating Durability |
2000 cycles per EIA/TIA-455-21 |
Water Pressure |
Per MIL-C-83526 /12 /13 requirements |
Ice Crush/Freezing Water Immersion |
Per MIL-C-83526 /12 /13 requirements |
Impact |
Per EIA/TIA-455-2 |
Crush Resistance |
450 lb minimum per EIA/TIA-455-26 |
Flammability |
MIL-STD-1344, Method 1012 |